Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe cấp cho một chủ thể cụ thể đáp ứng các điều kiện nhằm mục đích cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới trên các con đường công cộng. Hãy cùng Tư vấn Đào tạo lái xe Cần Thơ nắm rõ 4 bước đổi bằng lái xe ô tô hết hạn mới nhất năm 2023 nhé!
Nội dung bài viết
Thời hạn của bằng lái ô tô là bao lâu?
Hiện nay theo quy định bằng lái xe các hạng đều có thời hạn nhất định. Cụ thể:
Hạng GPLX | Đối tượng cấp | Thời hạn sử dụng |
B1 | Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg. | Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
B2 | Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg. | 10 năm, kể từ ngày cấp |
C | Cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2. | 05 năm, kể từ ngày cấp. |
D | Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C. | |
E | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. | |
FB2 | Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa | |
FE | ||
FD | ||
FC | Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
Như vậy các loại bằng lái ô tô cũng như tất cả các loại bằng khác phải xin đổi trước khi hết thời hạn quy định.
4 bước đổi bằng lái xe ô tô hết hạn mới nhất năm 2023
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
– Bản sao giấy phép lái xe, giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Lưu ý: Người xin cấp lại bằng có thể trực tiếp đi nộp hồ sơ hoặc nộp kê khai trực tuyến nhưng phải đến chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.
Bước 3: Nộp lệ phí
Đối với trường hợp quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thì chủ thể sẽ được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC lệ phí đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.
Ngoài ra trường hợp đối với người có bằng lái quá thời hạn sử dụng trên 03 tháng thì bắt buộc người lái phải thi sát hạch lại để được cấp lại giấy phép lái xe. Cụ thể thời gian hết hạn quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm phải sát hạch lại lý thuyết; Quá hạn từ 01 năm trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. Việc thi lại sẽ tuân theo quy định lệ phí thi bằng lái xe.
Bước 4: Nhận kết quả
Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Kết quả sẽ được trả cho người đăng ký tại nơi nộp hồ sơ.
Những câu hỏi thường gặp khi đổi bằng lái xe ô tô hết hạn
Đổi giấy phép lái xe ở tỉnh khác nơi đã cấp được không?
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khi tiến hành làm thủ tục đổi Giấy phép lái xe, người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.
Tại quy định này không yêu cầu nơi nộp hồ sơ phải là Sở Giao thông Vận tải nơi cư trú hoặc Sở Giao thông Vận tải nơi đã cấp bằng lái cũ. Vì thế, rõ ràng lái xe hoàn toàn được phép đổi bằng lái xe ở tỉnh khác nơi cấp bằng trước đây.
Mặt khác, thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 12 được sửa đổi tại Thông tư 38/2019/TT-BGTVT cũng được xác định như sau:
Cấp mới, cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe theo mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo quy định tại Phụ lục XI Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
Như vậy, việc cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe thực hiện theo mã số trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe. Những dữ liệu này không lấy từ dữ liệu của Sở Giao thông Vận tải từng tỉnh nên cũng có thể hiểu không cần người lái xe phải đổi bằng lái xe tại đúng tỉnh nơi cấp bằng trước kia cho họ.
Thời gian đổi bằng lái xe ô tô hết hạn là bao lâu?
Theo khoản 8 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, người có yêu cầu đổi bằng lái xe nhận kết quả trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Trường hợp nào được đổi giấy phép lái xe?
- Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.
- Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
- Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).
Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi đổi giấy phép lái xe ô tô hết hạn?
Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng:
-
- Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
– Bản sao giấy phép lái xe, giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CẦN THƠ
Mọi thắc mắc về thủ tục đăng ký và học lái xe hạng B11 – B2 – C xin vui lòng liên hệ:
Thầy Khoa (0918.916.680 – 0932.883.446)
Văn phòng tư vấn, tiếp nhận hồ sơ:
Số 85 đường Xuân Thủy, KDC Hồng Phát, phường An Bình, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ