B1 là bằng lái xe gì? Mặc dù hiện nay tại Việt Nam, bằng lái xe (giấy phép lái xe) ô tô phổ biến nhất thường được người dân sử dụng vẫn là bằng hạng B bao gồm B1 và B2. Đây là loại bằng lái dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều người sử dụng xe số tự động nên nhu cầu có thêm loại bằng lái dành riêng cho xe số tự động nảy sinh. Vẫn có nhiều học viên khi mới học lái xe chưa hiểu rõ B1 là bằng lái xe gì.
Từ đó, ngày 1/1/2016, bằng lái xe số tự động chính thức được Bộ GTVT bổ sung và áp dụng. Nhưng vì bằng lái xe ô tô số tự động được xếp vào hạng bằng B1 và điều này dễ gây nhầm lẫn với bằng B1 cũ nên Bộ GTVT đã thống nhất gọi tên bằng lái xe số tự động là bằng B11. Vì thế, hãy cùng Đào tạo lái xe Cần Thơ tìm hiểu B1 là bằng lái xe gì nhé!
Nội dung bài viết
B1 là bằng lái xe gì?
Theo khoản 5 và 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng B1 được cấp cho tài xế để điều khiển các loại phương tiện sau:
Điều 5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Điều 6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Theo quy định này, giấy phép lái xe hạng B1 bao gồm 02 loại: Hạng B1 tự động số và hạng B1 số sàn. Mỗi loại bằng lái xe được phép điều khiển các loại phương tiện sau:
– Hạng B1 tự động số được lái các xe:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của người lái xe).
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng) số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Hạng B1 số sàn được lái các xe:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của người lái xe).
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng) có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
Thời hạn của bằng B1
Theo Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể đăng ký học và thi bằng lái xe hạng B1. Khi vượt qua kỳ thi sát hạch, học viên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B1 để có thể điều khiển ô tô tham giao thông.
Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định về thời hạn của giấy phép lái xe hạng B1 như sau:
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Theo quy định này, thời hạn sử dụng bằng lái xe B1 được xác định dựa trên độ tuổi của người lái xe khi cấp bằng:
- Người lái xe từ 45 tuổi trở xuống (nữ) hoặc dưới 50 tuổi trở xuống (nam): Bằng lái xe hạng B1 có hạn sử dụng đến khi lái xe đủ 55 tuổi (nữ) hoặc đủ 60 tuổi (nam).
-
Người lái xe trên 45 tuổi (nữ) hoặc trên 50 tuổi (nam): Bằng lái xe hạng B1 có hạn sử dụng 10 năm kể từ ngày cấp.
- Thời hạn sử dụng của bằng lái xe cũng được ghi trực tiếp lên bằng lái xe của mỗi người để tài xế có thể tiện theo dõi.
Bằng lái xe hạng B1 hết hạn, có phải thi lại?
Theo quy định tại Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khi giấy phép lái xe hết hạn, tài xế có thể làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe. Tùy thuộc vào thời gian quá hạn mà người tài xế có thể phải thi sát hạch lại bằng lái xe B1 hoặc không. Cụ thể:
- Bằng lái xe B1 hết hạn dưới 03 tháng: Tài xế được cấp lại bằng lái xe mà không cần thi sát hạch.
- Bằng lái xe B1 hết hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: Tài xế được cấp lại bằng lái xe hạng B1 sau khi vượt qua bài thi sát hạch lại lý thuyết.
- Bằng lái xe B1 hết hạn từ 01 năm trở lên: Tài xế được cấp lại bằng lái xe hạng B1 sau khi vượt qua bài sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
- Bằng lái xe hạng B1 được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn 10 năm để từ ngày được cấp.
CÁC KHOÁ HỌC VÀ HỌC PHÍ
Hạng B2: 14.000.000 đ/khóa
Hạng B11: 14.500.000 đ/khóa
Hạng C: 16.000.000 đ/khóa
Hạng A1: 210.000 đ/khóa
Hạng A2: 1.300.000 đ/khóa
- Học phí trọn gói không phát sinh thêm phí khác
- Mỗi tháng Trung tâm có từ 2 – 4 đợt thi sát hạch lái xe ô tô.
- Chương trình đào tạo lái xe bài bản, kỹ lưỡng, giúp học viên luôn tự tin, vững vàng tay lái.
- Giáo viên dạy lái xe nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong giảng dạy học viên.
- Tỷ lệ học viên thi đỗ trong mỗi kỳ thi sát hạch luôn ở top cao.
✔ Hỗ trợ lịch tập theo giờ của học viên.
✔ Khoá học trọn gói, không phát sinh trong quá trình học.
✔ Tập lái thực hành trên xe 4 chỗ, 7 chỗ, xe tải, số sàn và số tự động.
✔ Giáo viên kèm sát học viên thực hành cho đến khi học viên lái được.
✔ Tập lái đường trường đi các tỉnh: Châu Đốc, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tiên, Đồng Tháp, Cà Mau, Đà Lạt.
✔ Bảo đảm học viên hoàn thành khóa học, tự tin điều khiển xe trên các tuyến đường.
✔ Ôn luyện xe số tự động, số sàn cho học viên có bằng lái.
✳ Đặc biệt : Đối với học viên ngoài trung tâm TP Cần Thơ có giáo viên đưa rước, kèm tận nơi, thực hành 100% đường trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ: Thầy Khoa – 0918.916.680
Văn phòng tư vấn tiếp nhận hồ sơ: Số 182 Trần Phú – Phường Cái Khế – Quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ.