Trên bảng đồng hồ sau vô lăng ô tô, nhà sản xuất có bố trí một hệ thống đèn báo. Mỗi đèn báo có ký hiệu mang ý nghĩa riêng. Hiện nay, các ký hiệu đèn báo được áp dụng chung, sử dụng đồng nhất cho tất cả các dòng xe, thương hiệu xe trên thế giới. Vì thế, việc hiểu rõ về các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô là vô cùng cần thiết, hãy cùng Tư vấn Đào tạo lái xe Cần Thơ tìm hiểu nhé!
Đèn báo ô tô thường có các nhóm màu chính sau:
- Đèn báo màu đỏ: Cảnh báo các lỗi xe hoặc tình huống nguy hiểm
- Đèn báo màu vàng: Thông báo lỗi xe cần kiểm tra
- Đèn báo màu xanh: Thông báo hệ thống đang hoạt động
Hiện nay có tổng cộng 64 ký hiệu đèn báo lỗi phổ biến trên bảng táp lô của tất cả hãng xe ô tô. Nhưng chỉ có 12/64 ký hiệu xuất hiện thường xuyên và các dòng xe ở Việt Nam cũng nằm trong số đó. Trung bình những mẫu xe có mặt tại Việt Nam sẽ sở hữu từ 9 – 12 ký hiệu đèn báo lỗi ô tô phổ biến.
Đèn 1. Cảnh báo phanh tay: Phanh tay của xe có thể đang kéo lên trong lúc đạp ga. Do đó người lái cần nhanh chóng kiểm tra phanh tay. Hoặc cách tốt nhất là đem đến nơi sửa chữa để kiểm tra.
Đèn 2. Cảnh báo nhiệt độ: Nhiệt độ của động cơ đang cao hơn mức cho phép. Người lái cần nhanh chóng kiểm tra hệ thống nhiệt độ. Trường hợp xe chạy được vài cây số mà đèn vẫn sáng thì phải nhanh đi kiểm tra. Vì xe có thể gặp trục trặc dẫn đến tiêu hao nguyên liệu động cơ nhiều hơn.
Đèn 3. Cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp nhất: Khả năng xe thiếu dầu, bơm dầu bị hỏng hay đường ống dẫn bị tắc. Ngoài ra có thể dầu nhớt bạn đang dùng không đúng với lời đề nghị của nhà sản xuất. Cách tốt nhất là dừng xe để kiểm tra dầu nhớt đang dùng. Hoặc bạn cần chú ý tình trạng thiếu dầu sẽ khiến động cơ bị bó, các chi tiết không bôi trơn làm động cơ hỏng.
Đèn 4. Cảnh báo trợ lực lái điện: Hệ thống trợ lực lái có thể bị lỗi dẫn đến vô lăng cứng gây khó khăn cho người điều khiển xe. Bạn cần căn chỉnh lại cảm biến trợ lực hay thay mới tùy vào tình trạng xe. Cách tốt nhất là kiểm tra tình trạng xem tay lái có lệch, khó điều khiển.
Đèn 5. Cảnh báo túi khí: Túi khí gặp trục trặc hoặc nhiều túi bị vô hiệu hóa bằng tay. Bạn cần mang xe đến trung tâm uy tín để kiểm tra.
Đèn 6. Cảnh báo lỗi ắc quy, máy giao điện: Ắc quy chưa được sạc hay sạc không đúng cách. Lỗi này thường xuất hiện khi động cơ đang tắt. Bạn chỉ cần kiểm tra và sạc ắc quy đúng cách.
Đèn 7. Báo khóa vô lăng: Vô lăng đang bị khóa cứng do lúc tắt máy bạn quên trả về N hay P.
Đèn 8. Báo bật công tắc khóa điện: Khóa điện xe đang ở trạng thái khóa. Do đó bạn chỉ cần mở lại công tắc khóa điện.
Đèn 9. Báo chưa thắt dây an toàn: Đèn báo bạn đang chưa hoặc có ít nhất 1 dây an toàn chưa thắt. Bạn chỉ cần kiểm tra lại việc thắt dây an toàn.
Đèn 10. Báo cửa xe mở: Một hay nhiều cánh cửa xe đang không được đóng kín. Bạn nên kiểm tra và đóng kín tất cả cửa xe.
Đèn 11. Báo nắp capo mở: Ý nghĩa là nắp capo xe đang mở và chưa được đóng kín đúng cách.
Đèn 12. Báo cốp xe mở: Cốp sau của xe chưa được đóng kín đúng cách. Bạn cần kiểm tra và đóng cốp xe lại.
Đèn 13. Đèn cảnh báo lỗi động cơ (Check Engine): Đèn báo bật sáng khi hệ thống động cơ hoặc các hệ thống liên quan bị lỗi. Nguyên nhân có thể do trục trặc ở các bộ phận như bugi, bô bin đánh lửa, kim phun, van hằng nhiệt, cảm biến oxy, cảm biến lưu lượng khí nạp… Cần kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đèn 14. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc hạt Diesel: Đèn báo bật sáng khi bộ lọc hạt Diesel bị lỗi.
Đèn 15. Đèn cảnh báo lỗi gạt mưa tự động: Đèn báo bật sáng khi hệ thống gạt mưa tự động bị lỗi.
Đèn 16. Đèn báo sấy nóng bugi/dầu Diesel: Đèn báo bật sáng khi bugi đang sấy nóng.
Đèn 17. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp: Đèn báo bật sáng khi áp suất dầu xuống thấp. Nguyên nhân có thể do bơm dầu bị lỗi, xe bị thiếu dầu, sử dụng không đúng loại dầu nhớt, van an toàn bị kẹt…
Đèn 18. Đèn cảnh báo lỗi phanh ABS: Đèn báo bật sáng khi hệ thống chống bó cứng phanh ABS bị lỗi. Nguyên nhân thường do cảm biến bị bẩn. Để xử lý chỉ cần vệ sinh cảm biến.
Đèn 19. Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử: Đèn báo bật sáng khi hệ thống cân bằng điện tử tắt. Thông thường người ta sẽ tắt hệ thống cân bằng điện tử khi xe bị sa lầy hay khi muốn Drift xe.
Đèn 20. Đèn cảnh báo áp suất lốp: Đèn báo bật sáng khi áp suất lốp đang ở mức thấp.
Đèn 21. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến mưa: Đèn báo bật sáng khi cảm biến gạt mưa bị lỗi.
Đèn 22. Đèn cảnh báo lỗi má phanh: Đèn báo bật sáng khi má phanh bị lỗi, thường là má phanh bị mòn. Cách xử lý là kiểm tra và thay má phanh mới.
Đèn 23. Đèn báo sấy kính sau: Đèn báo bật sáng khi sấy kính sau bật.
Đèn 24. Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động: Đèn báo bật sáng khi hộp số tự động bị lỗi. Nguyên nhân thường do dầu hộp số có vấn đề.
Đèn 25. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo: Đèn báo bật sáng khi hệ thống treo bị lỗi. Nguyên nhân có thể do bộ phận đàn hồi, bộ phận dẫn hướng… gặp trục trặc.
Đèn 26. Đèn cảnh báo lỗi giảm xóc: Đèn báo bật sáng khi hệ thống giảm xóc bị lỗi, cần sớm kiểm tra.
Đèn 27. Đèn cảnh báo lỗi cánh gió sau: Đèn báo bật sáng khi cánh gió ở vị trí lệch chuẩn, làm giảm độ cân bằng, cản trở tốc độ xe… cần sớm kiểm tra.
Đèn 28. Đèn cảnh báo lỗi đèn ngoại thất: Đèn báo bật sáng khi hệ thống đèn ngoại thất bị lỗi.
Đèn 29. Đèn cảnh báo lỗi đèn phanh: Đèn báo bật sáng khi đèn phanh phía sau bị lỗi.
Đèn 30. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến ánh sáng: Đèn báo bật sáng khi cảm biến ánh sáng bị lỗi.
Đèn 31. Đèn cảnh báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha: Đèn báo bật sáng khi đèn pha đang bật, cần điều chỉnh khoảng sáng phù hợp với điều kiện môi trường để tránh làm chói mắt xe chạy ngược chiều.
Đèn 32. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng: Đèn báo bật sáng khi có lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng.
Đèn 33. Đèn cảnh báo lỗi đèn móc kéo: Đèn báo bật sáng khi có lỗi đèn móc kéo, cần sớm kiểm tra.
Đèn 34. Đèn cảnh báo lỗi mui của xe mui trần: Đèn báo bật sáng khi mui của xe mui trần xảy ra lỗi như vị trí không đúng chuẩn, cần sớm kiểm tra.
Đèn 35. Đèn cảnh báo chìa khóa không nằm trong ổ: Đèn báo bật sáng khi chìa khoá không nằm trong ổ khoá xe.
Đèn 36. Đèn cảnh báo chuyển làn đường: Đèn báo bật sáng khi xe chuyển làn đường hoặc cảnh báo khi chạy lệch làn đường, không đúng làn đường có thể gây nguy hiểm.
Đèn 37. Đèn cảnh báo lỗi chân côn: Đèn báo bật sáng khi người lái đạp chân côn không đúng cách hoặc chân côn bị lỗi như bị dính, chưa sát… Hãy thử nhả chân côn và đạp lại.
Đèn 38. Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp: Đèn báo bật sáng khi nước rửa kính xe ở mức thấp, cần kiểm tra và châm thêm.
Đèn 39. Đèn báo bật đèn sương mù sau: Đèn báo bật sáng khi đèn sương mù sau đang bật.
Đèn 40. Đèn báo bật đèn sương mù trước: Đèn báo bật sáng khi đèn sương mù trước đang bật.
Đèn 41. Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình: Đèn báo bật sáng khi hệ thống điều khiển hành trình được kích hoạt.
Đèn 42. Đèn báo nhấn chân phanh: Đèn báo bật sáng để nhắc nhở người lái cần nhấn mạnh vào bàn đạp phanh để khởi động xe.
Đèn 43. Đèn cảnh báo xe sắp hết nhiên liệu: Đèn báo bật sáng khi xe sắp hết nhiên liệu, cần đổ thêm ngay.
Đèn 44. Đèn báo bật đèn báo rẽ: Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang bật.
Đèn 45. Đèn báo bật chế độ lái mùa đông: Đèn báo bật sáng khi chế độ lái mùa đông (đường băng tuyết, trơn trượt) đang bật.
Đèn 46. Đèn báo thông tin: Đèn báo bật sáng khi xe đang thông tin bằng tín hiệu trên bảng điện tử.
Đèn 47. Đèn báo trời sương giá: Đèn báo bật sáng khi xe phát hiện thời tiết có sương giá.
Đèn 48. Đèn cảnh báo chìa khoá sắp hết pin: Đèn báo bật sáng khi chìa khoá xe sắp hết pin, cần sớm thay pin.
Đèn 49. Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe: Đèn báo bật sáng khi xe đang quá gần với xe phía trước, cần điều chỉnh để giữa khoảng cách an toàn.
Đèn 50. Đèn báo bật đèn pha: Đèn báo bật sáng khi đèn pha đang bật.
Đèn 51. Đèn báo thông tin đèn báo rẽ: Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang gặp trục trặc, cần kiểm tra và sớm khắc phục.
Đèn 52. Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác: Đèn báo bật sáng khi bộ chuyển đổi xúc tác trong hệ thống xả bị lỗi. Nguyên nhân có thể do động cơ trục trặc khiến nhiên liệu không được đốt cháy hết cần kiểm tra sớm.
Đèn 53. Đèn cảnh báo phanh đỗ: Đèn báo bật sáng phanh tay đang hoạt động. Nếu đã hạ phanh tay mà đèn vẫn báo thì có thể công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu phanh thấp, áp suất thuỷ lực bị mất…
Đèn 54. Đèn báo bật hỗ trợ đỗ xe: Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đỗ xe như cảm biến, camera lùi, radar… đang hoạt động.
Đèn 55. Đèn cảnh báo xe cần bảo dưỡng: Đèn báo bật sáng khi xe đã đến thời điểm cần đưa đi bảo dưỡng.
Đèn 56. Đèn cảnh báo có nước vào bộ lọc nhiên liệu: Đèn báo bật sáng khi có nước lọt vào bộ lọc xăng hay lọc dầu, cần kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đèn 57. Đèn cảnh báo tắt hệ thống túi khí: Đèn báo bật sáng khi hệ thống túi khí bị tắt.
Đèn 58. Đèn cảnh báo lỗi xe: Đèn báo bật sáng khi xe xảy ra lỗi, cần kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đèn 59. Đèn báo bật đèn cos (chiếu gần): Đèn báo bật sáng khi đèn cos – đèn chiếu gần đang bật.
Đèn 60. Đèn cảnh báo bộ lọc gió bị bẩn: Đèn báo bật sáng khi lọc gió động cơ bị bẩn, cần kiểm tra vệ sinh hoặc thay lọc gió mới.
Đèn 61. Đèn báo bật chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu: Đèn báo bật sáng khi chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu đang bật.
Đèn 62. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo: Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đổ đèo được kích hoạt.
Đèn 63. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu: Đèn báo bật sáng khi bộ lọc nhiên liệu bị lỗi như lọc nhiên liệu bị nghẹt tắc, cần kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đèn 64. Đèn cảnh báo giới hạn tốc độ: Đèn báo bật sáng khi xe đang chạy quá tốc độ an toàn.
Những mẫu đèn màu xanh dương, xanh lá và trắng chủ yếu là báo hiệu chứ không phải cảnh báo. Do đó khi bạn gặp nhóm đèn màu này thì cũng có thể yên tâm tiếp tục vận hành xe.
Mỗi ký hiệu và đèn báo lỗi trên bảng táp lô đều có những ý nghĩa khác nhau. Đó có thể là cảnh báo nguy hiểm, hư hỏng hoặc tình trạng hoạt động các bộ phận của xe. Nói đơn giản thì đèn báo lỗi trên ô tô cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người điều khiển xe. Do đó việc hiểu rõ ý nghĩa đèn báo lỗi là điều quan trọng đối với tài xế ô tô.
TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CẦN THƠ
Mọi thắc mắc về thủ tục đăng ký và học lái xe hạng B11 – B2 – C xin vui lòng liên hệ:
Thầy Khoa (0918.916.680 – 0932.883.446)
Văn phòng tư vấn, tiếp nhận hồ sơ:
Số 85 đường Xuân Thủy, KDC Hồng Phát, phường An Bình, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ